Home / News / Socio-economic news / Announcing the list of banks with sufficient housing guarantee capacity

Announcing the list of banks with sufficient housing guarantee capacity

Ngân hàng nhà nước Việt Nam vừa công bố danh sách 42 ngân hàng thương mại đủ năng lực thực hiện bão lãnh nhà ở hình thành trong tương lai.

 



Trước đó, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư 13/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về bảo lãnh ngân hàng.

 

Theo đó, kể từ ngày 15-11-2017, các ngân hàng thương mại phải phát hành cam kết bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai cho từng bên mua trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng mua nhà.

 

Theo quy định tại Thông tư này, bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai (gọi là bảo lãnh nhà ở) là bảo lãnh ngân hàng. Theo đó, ngân hàng thương mại cam kết với bên mua, bên thuê mua (gọi chung là bên mua) về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho chủ đầu tư khi đến thời hạn giao, nhận nhà ở đã cam kết nhưng chủ đầu tư không bàn giao nhà ở cho bên mua mà không hoàn lại hoặc hoàn lại không đầy đủ số tiền đã nhận ứng trước và các khoản tiền khác theo hợp đồng mua, thuê mua nhà ở đã ký kết cho bên mua; chủ đầu tư phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng thương mại.

 

Ngoài ra, thông tư 13 cũng quy định ngân hàng thương mại không còn đáp ứng quy định bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai, bị loại khỏi danh sách, vẫn phải tiếp tục thực hiện các thỏa thuận, cam kết đã ký về bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai cho đến khi nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt.

 

Danh sách ngân hàng thương mại đủ điều kiện bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai:

 

1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

 

2. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank)

 

3. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)

 

4. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

 

5. Ngân hàng TMCP An Bình (ABbank)

 

6. Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank)

 

7. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

 

8. Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex (PG Bank)

 

9. Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PV Com Bank)

 

10. Ngân hàng TMCP Việt Á (VAB)

 

11. Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)

 

12. Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank)

 

13. Ngân hàng TMCP Bảo Việt (Baovietbank)

 

14. Ngân hàng TMCP Bản Việt (Viet Capital Bank)

 

15. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (Vietbank)

 

16. Ngân hàng TMCP Quân đội (MB)

 

17. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (Vpbank)

 

18. Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM (HD bank)

 

19. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Techcombank)

 

20. Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank)

 

21. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (Seabank)

 

22. Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank)

 

23. Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB)

 

24. Ngân hàng TMCP Sài gòn - Hà Nội (SHB)

 

25. Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank)

 

26. Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB)

 

27. Ngân hàng TMCP Kiên Long (Kienlongbank)

 

28.Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)

 

29. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank)

 

30. Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)

 

31. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

 

32. Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam

 

33. Ngân hàng TNHH MTV Hong Leong Việt Nam

 

34. Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam

 

35. Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam

 

36. Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam

 

37. Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam

 

38. Ngân hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam

 

39. Ngân hàng TNHH MTV UOB Việt Nam

 

40. Ngân hàng TNHH MTV Indovina

 

41. Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam

 

42. Ngân hàng liên doanh Việt - Nga (VRB)

 
TIẾN LONG